Bảng chữ cứng tiếng Nhật là một trong bảng chữ cái tiếng nhật quan trọng mà người mới bắt đầu học tiếng Nhật phải nắm được. Tuy nhiên, bảng chữ cứng có rất nhiều từ có cách viết “na ná” nhau khiến người học dễ nhầm lẫn. Vậy làm thế nào để ghi nhớ bảng chữ cứng tiếng Nhật một cách nhanh chóng? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách ghi nhớ bảng chữ cái cứng tiếng Nhật một cách đơn giản.
Mục Lục
Bảng chữ cứng tiếng Nhật là gì?
Bảng chữ cứng tiếng Nhật hay biết đến với cái tên Katakana (片仮名). Đây là một phần trong hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana của Nhật Bản. Katakana được dùng để phiên âm tiếng nước ngoài (latinh) sang tiếng Nhật.
Hệ thống bộ chữ của Nhật bao gồm: Hiragana (chữ mềm), Katakana (chữ cứng) và Kanji (chữ Hán). Bảng chữ cái đầu tiên phải học là chữ mềm Hiragana , đây là bảng chữ “vỡ lòng” của trẻ em Nhật.
Loại chữ cái thứ hai là chữ cứng Katakana được dùng để phiên âm các từ mượn, từ nước ngoài sang tiếng Nhật. Bảng chữ cứng tiếng Nhật Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, cong và gấp khúc. Đây được xem là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết của tiếng Nhật.
Cách sử dụng bảng chữ cái cứng tiếng Nhật Katakana
Trong tiếng Nhật, Katakana được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc nước ngoài (Gairaigo). Ví dụ: “Television” (Tivi) được viết là “テレビ” (terebi).
Bên cạnh đó, Katakana còn được dùng để viết tên người, địa điểm nước ngoài hoặc tên các quốc gia. Ví dụ: “America” được viết là “アメリカ” (Amerika).
Những từ ngữ trong khoa học – kỹ thuật như tên loài động – thực vật, tên công ty cũng được viết bằng chữ cứng Katakana.
Giống với bảng chữ cái Hiragana, bảng chữ cứng tiếng Nhật Katakana cũng có 46 âm cơ bản, chia làm 5 cột, tương ứng với 5 nguyên âm. Bên cạnh đó, còn có các dạng biến thể như: âm đục, âm ghép, âm ngắt và trường âm.
ア | イ | ウ | エ | オ |
a | i | u | e | o |
カ | キ | ク | ケ | コ |
ka | ki | ku | ke | ko |
サ | シ | ス | セ | ソ |
sa | shi | su | se | so |
タ | チ | ツ | テ | ト |
ta | chi | tsu | te | to |
ナ | ニ | ヌ | ネ | ノ |
na | ni | nu | ne | no |
ハ | ヒ | フ | ヘ | ホ |
ha | hi | fu | he | ho |
マ | ミ | ム | メ | モ |
ma | mi | mu | me | mo |
ヤ | ユ | ヨ | ||
ya | yu | yo | ||
ラ | リ | ル | レ | ロ |
ra | ri | ru | re | ro |
ワ | ヲ | |||
wa | wo | |||
ン | ||||
n |
Cách học bảng chữ cái cứng tiếng Nhật siêu nhanh
Để học bảng chữ cái Katakana bạn hãy chia sẻ ra để học theo từng ngày. Bạn có thể tham khảo cách chia thời gian học như sau.
- Ngày 1 và ngày 2: Học bảng chữ cái Katakana cơ bản.
- Ngày 3: Học âm đục, âm bán đục, âm ngắt, âm ghép và trường âm.
- Ngày 4: Luyện tập.
Ngày 1 và ngày 2: Học bảng chữ cái Katakana cơ bản
Tương tự như cách học 46 chữ mềm cơ bản, bạn cũng học từng hàng ngang theo các bước sau:
- Bước 1: Bạn hãy ghi nhớ mặt chữ bằng cách liên tưởng đến hình dáng chữ cái thành các sự vật xung quanh mình.
- Bước 2: Kết hợp vừa nhìn chữ, vừa nghe phát âm và nhại lại theo.
- Bước 3: Chỉ tay vào chữ cái và tự đọc to. Ghi âm phần mình đọc và so sánh với bản phát âm để kiểm tra cách phát âm.
- Bước 4: Tập viết từng chữ cái thứ tự các nét.
- Bước 5: Ôn tập thường xuyên bằng Flashcard.
Tuy nhiên, khi học bảng chữ cứng tiếng Nhật Katakana, bạn sẽ nhận ra có khá nhiều chữ cái nhìn “tựa tựa” nhau. Để tìm ra điểm khác biệt, bạn hãy xem xét chúng theo từng cặp nhé!
Ví dụ: ク và ケ. Hãy nhớ: Chữ ク có 2 nét, còn chữ ケ có 3 nét.
>>> Xem thêm: Sách học tiếng nhật cho trẻ em
Ngày 3: Học âm đục, âm bán đục, âm ngắt, âm ghép và trường âm
Quy tắc học các âm này trong bảng chữ cái cứng tiếng Nhật Katakana giống với bảng chữ cái Hiragana, chỉ khác nhau mặt chữ. Cụ thể:
- Âm đục, âm bán đục: Kí hiệu bằng cách thêm dấu “ (tenten) và ○ (maru).
Ví dụ: ガ (ga), ジ (ji), ポ (po).
- Âm ngắt: Chữ ツ được viết nhỏ lại thành ッ.
Ví dụ: チケット (chiketto), ロマンチック (romanchikku)
- Âm ghép: Các chữ cái thuộc cột I (trừ い) đi kèm với các chữ ヤ, ユ,ヨ được viết nhỏ lại.
Ví dụ: シャ (sha), ピュ (pyu).
- Tuy nhiên, đối với quy tắc trường âm thì có sự khác biệt. Trường âm được biểu thị bằng dấu gạch ngang ー khi viết và được phát âm kéo dài 2 âm tiết.
Ví dụ: スーパー (suupaa): Siêu thị.
コンピューター (konpyuutaa): Máy tính.
サッカー (sakkaa): Bóng đá.
チョコレート (chocoreeto): Sô-cô-la.
Ngày 4: Luyện tập
Sau khi học xong 3 ngày, sang ngày thứ 4 bạn hãy luyện tập bảng chữ cứng tiếng Nhật bằng cách tham gia một số game nhỏ. Bạn cũng có thể luyện tập thêm với giáo trình nhập môn dành riêng cho người mới bắt đầu học tiếng Nhật.
Ngoài ra, nếu bạn muốn học bảng chữ cứng tiếng Nhật nhanh hơn, nhớ lâu hơn thì hãy đăng ký tại các trung tâm ngoại ngữ tiếng Nhật uy tín để giáo viên hướng dẫn bạn cách học chi tiết. Một trong những trung tâm tiếng Nhật bạn có thể chọn là Tiếng Nhật trẻ em KIZUKI.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: Tầng 4, tòa nhà CTM, 299 Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
Email: info.kizuki@khangvn.com
Hotline: 0983773473 – 0904822216
Website: https://kizuki.edu.vn/
Để lại một phản hồi